Cường độ chịu nén của bê tông được tính như thế nào? Bảng tra cường độ chịu nén như thế nào cho đúng mác hay các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của bê tông sẽ được catdaxaydungcmc.vn chúng tôi trình bày ngay sau đây.
Báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay:
Bê tông phát triển tương ứng với cường độ rất nhanh trong 3 ngày đầu đạt mức 40% cường độ. Đến 7 ngày tiếp theo bê tông đạt mức 60% cường độ và đạt mức xấp xỉ 100% với cường độ khi đạt đủ 28 ngày.
Bảng tra cường độ bê tông theo ngày tuổi
Ngày tuổi bê tông | % cường độ chuẩn |
1 day | 16% |
3 days | 40% |
7 days | 65% |
14 days | 90% |
28 days | 99% |
Mẫu bê tông nên mang đi thí nghiệm nén để xác định mác bê tông sau sao cho đủ 28 ngày. Bê tông đạt cường độ ở mức 28 ngày tuổi được xem là bê tông tốt nhất, mang lại chất lượng cho công trình.
Bảng tra Cường độ chịu nén của các mác bê tông thông dụng ở 7 ngày và 28 ngày tuổi
Stt | Mác bê tông | Cường độ chịu nén nhỏ nhất(kG/cm2 ) ở 7 ngày tuổi | Cường độ chịu nén đặc trưng (kG/cm2) ở 28 ngày tuổi |
1 | M150 | 100 | 150 |
2 | M200 | 135 | 200 |
3 | M250 | 170 | 250 |
4 | M300 | 200 | 300 |
5 | M350 | 235 | 350 |
6 | M400 | 270 | 400 |
7 | M450 | 30 | 450 |
Bảng tra cường độ chịu nén bê tông mác 200 cùng các loại mác khác trên thị trường.
Stt | Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
1 | B3.5 | 4.50 | 50 |
2 | B5 | 6.42 | 75 |
3 | B7.5 | 9.63 | 100 |
4 | B10 | 12.84 | |
5 | B12.5 | 16.05 | 150 |
6 | B15 | 19.27 | 200 |
7 | B20 | 25.69 | 250 |
8 | B22.5 | 28.90 | 300 |
9 | B25 | 32.11 | |
10 | B27.5 | 35.32 | 350 |
11 | B30 | 38.53 | 400 |
12 | B35 | 44.95 | 450 |
13 | B40 | 51.37 | 500 |
14 | B45 | 57.80 | 600 |
15 | B50 | 64.22 | |
16 | B55 | 70.64 | 700 |
17 | B60 | 77.06 | 800 |
18 | B65 | 83.48 | |
19 | B70 | 89.90 | 900 |
20 | B75 | 96.33 | |
21 | B80 | 102.75 | 1000 |
Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông Rbt tương ứng với cấp độ bền chịu kéo của bê tông (MPa)
Trạng thái | Loại bê tông | Cấp độ bền chịu kéo và mác tương ứng của bê tông | ||||||
Bt0,8 | Bt1,2 | Bt1,6 | Bt2,0 | Bt2,4 | Bt2,8 | Bt3,2 | ||
K10 | K15 | K20 | K25 | K30 | K35 | K40 | ||
Kéo dọc trụ | Bê tông nặng, bê tông tự ứng suất, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ | 0,62 | 0,93 | 1,25 | 1,55 | 1,85 | 2,15 | 2,45 |
Các nguyên liệu để đổ bê tông bao gồm: nước, đá, cát,… ảnh hưởng rất nhiều đến cường độ chịu nén trong quá trình thí nghiệm, liên kết ở khối bê tông có tốt hay không sẽ phụ thuộc vào độ sạch cũng như thành phần nguyên liệu cấp phối, chất lượng nguyên liệu kém cho khả năng chịu nén bị ảnh hưởng.
Trong đó, xi măng là chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hỗn hợp cấp phối bê tông. Chính vì thế xi măng phải đảm bảo chất lượng để gia tăng độ kết dính, quá trình đông cứng diễn ra nhanh chóng.
Cần tìm hiểu trước khi thêm phụ gia để cấp phối bê tông, cân nhắc sử dụng loại phụ gia phù hợp với chất lượng từng loại bê tông vì nếu chất lượng nguyên liệu có tốt đến đâu, phụ gia thêm vào không phù hợp cũng ảnh hưởng không ít đến cường độ chịu nén của bê tông.
Cần cân đối tỷ lệ pha trộn khi cấp phối, không quá ít cũng không quá nhiều mà phải đúng tỷ lệ quy định. Lưu ý hỗn hợp cát, đá, xi măng cần dùng lượng nước phù hợp tránh tình trạng gia tăng thời gian ninh kết của xi măng. Trong cấp phối một số loại xi măng có cường độ cao, tỷ lệ pha trộn không dưới 0.3.
Như vậy, thông qua bài viết này chúng tôi đã chia sẻ đến quý bạn đọc cường độ chịu nén của bê tông ngày nay như thế nào. Hy vọng sẽ mang lại những thông hữu ích đến cho các bạn.
Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC