Đá Dăm Đen, Định Mức Cấp Phối Hỗn Hợp Đá Dăm Đen

Đá Dăm Đen, Định Mức Cấp Phối Hỗn Hợp Đá Dăm Đen

Định mức cấp phổi đá dăm đen

Bạn đang quan tâm đá dăm đen là gì? Tiêu chuẩn hỗn hợp đá dăm đen? Giá đá dăm đen mới nhất hiện nay? Hay bạn cần biết sản xuất đá dăm đen có những yêu cầu kỹ thuật nào? Định mức cấp phối đá dăm đen ngày nay như thế nào? Hãy xem ngay bài viết này để biết thêm chi tiết nhé!

Tiêu chuẩn đá dăm đen

Đá dăm đen ngày càng trở nên phổ biến trong lĩnh vực xây dựng ngày nay, đặc biệt là trong các công tác thi công mặt đường giao thông. Vậy hãy cùng đi sau vào các chuyên mục về đá dăm đen ngay sau đây nhé.

Tham khảo báo giá đá xây dựng mới nhất tại đây: Giá đá xây dựng hiện nay tại tphcm

Đá dăm đen là gì?

Đá dăm đen hay còn gọi là cấp phối đá dăm đen, loại đá được cấp phối từ nguyên liệu đá dăm và cát sau đó đem trộn với nhựa đặc để tạo thành hỗn hợp đá dăm đen. Loại đá dăm này có độ rỗng tương đối nhỏ do lớp nhựa đặc được trộn vào ngay sau đó.

Đá dăm đen là hỗ hợp đá dăm và cát sau đó đem trộn với nhựa đặc để tạo thành hỗn hợp đá dăm đen
Đá dăm đen là hỗ hợp đá dăm và cát sau đó đem trộn với nhựa đặc để tạo thành hỗn hợp đá dăm đen

Được ứng dụng rộng rãi trong làm lớp móng trên hoặc lớp móng dưới của lớp kết cấu nền đường quốc lộ, làm mới một tuyến đường xe chạy hoặc cấp phối nhựa đường rải nền đường.

Báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay:

  1. Giá đá 0x4
  2. Giá đá 1×2
  3. Giá đá 4×6
  4. Giá đá 5×7
  5. Giá đá mi
  6. Giá đá hộc

 Khối lượng riêng đá dăm đen

Trọng lượng riêng một số loại vật liệu xây dựng và đá dăm đen mới nhất hiện nay. 

Stt Tên vật liệu, sản phẩm  Trọng lượng riêng
1 Nước 1 T/m3
2 Cát nhỏ ( cát đen ) 1,20 T/m3
3 Cát vừa ( cát vàng )  1,40 T/m3
4 Sỏi các loại 1,56 T/m3
5 Đá đặc nguyên khai 2,75 T/m3
6 Đá dăm 0,5 – 2cm 1,60 T/m3
7 Đá dăm 3 – 8cm 1,55 T/m3
8 Đá dăm đen 1,028 T/m3
8 Đá hộc 15cm 1,50 T/m3
9 Gạch vụn 1,35 T/m3
10 Vữa vôi 1,75 T/m3
11 Vữa tam hợp  1,80 T/m3
12 Vữa bê tông  2,35 T/m3

Tiêu chuẩn cấp phối hỗn hợp đá dăm đen tiêu chuẩn

Bảng chỉ tiêu các yêu cầu quy định của đá dăm 

Stt Các chỉ tiêu Quy định Phương pháp thử
1 Cường độ nén của đá gốc (MPa)   TCVN 7572-10: 2006 (căn cứ chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra của nơi sản xuất đá dăm sử dụng cho công trình)
Đá macma, biến chất >80
Đá trầm tích >60
2 Độ hao mòn khi va đập trong máy Los Angeles (%) <40 TCVN 7572-12 : 2006
3 Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ 1/3) (%) <20 TCVN 7572-13 : 2006
4 Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá (%) <15 TCVN 7572-17 : 2006
5 Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (%) <2 TCVN 7572 – 8 : 2006
6 Hàm lượng sét cục (%) <0,25 TCVN 7572 – 8 : 2006
7 Độ dính bám của đá với nhựa đường (cấp) >cấp 3 TCVN 7504 : 2005

Cấp phối hỗn hợp cốt liệu đá dăm đen

Trong quá trình cấp phối hỗn hợp đá dăm đen làm sao cho đạt đúng tiêu chuẩn chất lượng, cần lưu ý đến các yếu tố sau:

Nhiệt độ tiêu chuẩn khi tiến hành cấp phối 

Stt Giai đoạn thi công Nhiệt độ nhựa đường 60/70, °c
1 Trộn hỗn hợp trong thùng trộn 150-160
2 Xả hỗn hợp vào thùng xe ô tô (hoặc phương tiện vận chuyển khác) 140 – 155
3 Đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải > 125
4 Bắt đầu lu lèn > 120
5 Kết thúc lu lèn > 80

Các chỉ tiêu của đá dăm dùng cho hỗn hợp đá dăm đen 

Stt Quy định HH ĐDĐ 19 HH ĐDĐ 37,5
1 Cỡ hạt lớn nhất danh định (mm) 19 37,5
2 Cỡ sàng mắt vuông (mm) Lượng lọt qua sàng, % khối lượng
50   100
37,5   90-100
25 100 75-100
19 90-100
12,5 56-88 35-61
4,75 16-36 13-22
2,36 4-19 4-19
0,300 2-10 2-10
0,075 0-8 0-8
3 Chiều dày lớp hỗn hợp đá dăm đen hợp lý (sau khi lu lèn) (cm) 5-8 8-10
4 Hàm lượng nhựa, % khối lượng hỗn hợp đá dăm đen 3,6 3,5

Hàm lượng nhựa có trong đá dăm đen

Các chỉ tiêu chất lượng của bitum

Stt Tên chỉ tiêu Đơn vị Mác theo độ kim lún: 60/70 Phương pháp thử
Min Max
1 Độ kim lún ở 25 oC, 0,1 mm, 5 giây oC 60 70 TCVN 495:2005

(ASTM D 5-97)

2 Độ kéo dài ở 25 oC, 5 cm/phút, cm 0,1 mm 100 TCVN 496:2005

(ASTM D 113-99)

3 Điểm hoá mềm (dụng cụ vòng và bi), oC oC 46 TCVN 497:2005

(ASTM D 36-00)

4 Điểm chớp cháy (cốc hở Cleveland), oC % 232 TCVN 498:2005

(ASTM D 92-02b)

5 Tổn thất khối lượng sau gia nhiệt 5 giờ ở 163 oC, % % 0,5 TCVN 7499:2005

(ASTM D 6-00)

6 Tỷ lệ độ kim lún sau gia nhiệt 5 giờ ở 163 oC so với ban đầu, % % 75 TCVN 7495:2005

(ASTM D 5-97)

7 Độ hoà tan trong tricloetylen, % g/cm3 99 TCVN 7500:2005

(ASTM D 2042-01)

8 Khối lượng riêng, g/cm3 cấp độ 1,00 1,05 TCVN 7501:2005

(ASTM D 70-03)

9 Độ nhớt động học ở 135 oC,

mm2/s (cSt)

%     TCVN 7502:2005

(ASTM D 2170-01a)

10 Hàm lượng paraphin,

% khối lượng

oC 2,2 TCVN 7503:2005
11 Độ bám dính với đá Pa.s Cấp 3 TCVN 7504:2005

Các chỉ tiêu quy định cho cát

Cát sử dụng trong việc cấp phối đá dăm đen
Cát sử dụng trong việc cấp phối đá dăm đen
Stt Chỉ tiêu Quy định Phương pháp thử
1 Mô đun độ lớn (MK) >2 TCVN 7572-2: 2006
2 Hệ số đương lượng cát (ES) (%)   AASHTO T176
Cát thiên nhiên >80  
Cát xay >50  
3 Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (%) <3 TCVN 7572- 8 : 2006
4 Hàm lượng sét cục (%) <0,5 TCVN 7572- 8 : 2006

Công tác thi công hỗn hợp đá dăm đen trong nhựa rải nóng mặt đường

Thi công hỗn hợp đá dăm đen trong nhựa rải nóng mặt đường
Thi công  và nghiệm thu hỗn hợp đá dăm đen trong nhựa rải nóng mặt đường

Thi công hỗn hợp đá dăm đen rải nhựa nóng là công tác khá phổ biến hiện nay, bởi nền đường hay đường xá là công trình rất quan trọng trong đời sống sinh hoạt của con người. Do đó, công tác thi công đổ đá dăm đen rải nhựa nóng bao gồm các giai đoạn sau đây:

Stt Giai đoạn Công tác cụ thể
1

Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng cần thi công

  • Nơi thi công phải được làm sạch, diện tích phải rộng, sang bằng bề mặt mỗi bên ít nhất là 20 cm 
  • Cần xử lý các ổ gà, hố heo, vị trí lồi lõm cũ trước khi tiến hành thi công
  • Trước khi thi công tiến hành tưới vật liệu nhũ tương nhựa đường axit
2

Giai đoạn 2: Tiến hành vận chuyển hỗn hợp đá dăm đen

  • Nơi tập kết vật liệu phải được đặt gần đơn vị thi công. 
  • Đảm bảo quá trình vận chuyển được liên tục và nhịp nhàng.
  • Phương tiện vận chuyển cần được che đậy kỹ lưỡng có bạt che, thùng xe sạch sẽ và phun một lớp dầu chống bám dính.
  • Tất cả các chuyến xe đều phải có phiếu ghi rõ các thông tin liên quan đến khối lượng, địa điểm, nhiệt độ,…
3

Giai đoạn 3: Cho rải hỗn hợp đá dăm đen

  • Dùng máy rải chuyên nghiệp để thực hiện công tác rải hỗn hợp.
  • Trong quá trình rải cần san bằng lượng đá dăm nếu có phát hiện lồi lõm. 
  • Trải đều hỗn hợp đá dăm đen bằng các dụng cụ chuyên dụng
  • Nếu gặp thời tiết xấu cần báo ngay về trạm cung ứng để kịp thời xử lý.
4

Giai đoạn 4: Cho lu lèn lớp hỗn hợp đá dăm đen

  • Quá trình lu lèn diễn ra từ ngoài vào trong lu lèn dần dần về trung tâm mặt đường.
  • Lu lèn phải từ thấp đến cao.
  • Nếu dùng bánh sắt cần làm ẩm bánh sắt thường xuyên để tránh bám dính.
  • Nếu phát hiện vị trí lồi lõm hay nứt nẻ cần điều chỉnh và khắc phục.
  • Tuyệt đối không được đặt máy lu lèn haowcj bất kỳ vật nặng nào lên bền mặt đường sau khi quá trình lu lèn kết thúc.
  • Nhiệt độ lu lèn đá dăm đen với nhựa đường 60/70 là 1350C -:- 1100C là hiệu quả nhất

Quy trình thi công nghiệm thu đá dăm đen

  • Cần kiểm tra trước và sau quá trình thi công sao cho công tác thi công được diễn ra đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng và công tác thi công đạt mức tối ưu nhất.
  • Công tác nghiệm thu đá dăm đen trong thi công rải nhựa nóng được cho là rất cần thiết, nó đảm bảo hoàn thành tốt chất lượng cấp phối và đảm bảo định mức ban đầu là  hoàn toàn đúng.

Cần tuân thủ 2 yêu cầu cơ bản và cần thiết như sau:

 Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp đá dăm đen

Stt Loại vật liệu Chỉ tiêu kiểm tra Tần suất Vị trí kiểm tra Căn cứ
1 Đá dăm
  • Thành phần hạt
  • Hàm lượng hạt thoi dẹt
  • Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
2 ngày/lần hoặc 200m3/lần Khu vực tập kết đá dăm TCVN 7572: 2006
2 Cát
  • Thành phần hạt
  • Hệ số đương lượng cát- ES
2 ngày/lần hoặc 200m3/lần Khu vực tập kết cát TCVN 7572: 2006
3 Nhựa đường
  • Độ kim lún
  • Điểm hoá mềm
1 ngày/lần Thùng nấu nhựa đường sơ bộ TCVN

7493:2005

Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng

Hạng mục Mật độ kiểm tra Yêu cầu
Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m Mỗi vị trí bù vênh Theo quy định tại TCVN 8864 : 2011

Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của hỗn hợp đá dăm đen không được nhỏ hơn 0,98.

Tóm lại, thông qua bài viết trên đây chúng tôi đã cung cấp đầy đủ tất cả những thông tin xoay quanh về đá dăm đen cũng như những định mức cấp phối, công tác khi thi công hỗn hợp đá dăm đen rải nhựa đường. Nếu như bạn vẫn còn những thắc mắc về vấn đề này, hay cần thêm những thông tin khác về VLXD hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí.

Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *