Định mức 1784 là gì? tỷ lệ trộn bê tông như thế nào là hợp lý? Thành phần chính và cách xác định định mức cấp phối bê tông cho việc tính toán tìm ra tỷ lệ trộn hợp lý, đúng quy chuẩn sao cho các loại nguyên vật liệu như nước, xi măng, cát, sỏi đá cho 1m3 bê tông đạt được các tiêu chí và tiêu chuẩn kỹ thuật. Phù hợp kinh tế và điều kiện thực tế tại công trình xây dựng.
Những vấn đề liên quan đến định mức 1784 – định mức vật tư trong xây dựng, trong phạm vi bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp bảng định mức cấp phối bê tông 1784 mà các bạn quan tâm nhất hiện nay.
Định mức 1784
Định mức cấp phối vật liệu vữa bê tông quy định theo Công Văn số 1784 bao gồm các thông tin sau:
Thông tin văn bản số: 1784/BXD-VP
Tình trạng văn bản | Còn hiệu lực | ||
Số/ Ký hiệu | 1784/BXD-VP | ||
Ngày ban hành | 16/08/2007 | ||
Hình thức văn bản | Định mức | ||
Đơn vị ban hành/ Người ký/ Chức vụ | Bộ Xây dựng | Đinh Tiến Dũng | Thứ trưởng |
Lĩnh vực | Đường bộ | ||
Chuyên ngành | Quản lý chi phí ĐTXD | ||
Ghi chú | Định mức vật tư trong xây dựng |
Nội dung chính Định mức 1784 (1784/BXD-VP)
Định mức vật tư trong xây dựng là định mức kỹ thuật thể hiện mức hao phí từng loại vật liệu để cấu thành nên một đơn vị khối lượng trong công tác xây lắp như 1m3 tường xây gạch, 1m2 lát gạch… phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, thiết kế và thi công.
Định mức vật tư trong thi công xây dựng được lập trên cơ sở các quy chuẩn xây dựng, quy phạm thiết kế thi công và nghiệm thu, kết quả áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ xây dựng, công nghệ vật liệu trong thi công.
Tư vấn báo giá các loại đá xây dựng công trình chất lượng, giá tốt nhất hiện nay tại đây: Báo giá đá xây dựng chất lượng giá siêu ưu đãi tại tphcm
Kết cấu định mức vật tư trong xây dựng (TCVN 1784)
Định mức vật tư 1784 được chia thành 3 phần:
Phần I: Định mức sử dụng vật tư
- Chương 1: Định mức nguyên vật liệu dùng trong công tác đổ bê tông
- Chương 2: Định mức vật liệu dùng cho công tác xây, láng, trát, lát, quét vôi, làm trần, sơn, làm mái, bả,…
- Chương 3: Định mức vật liệu làm giàn giáo thi công
- Chương 4: Định mức nguyên vật liệu trong công tác sản xuất cửa và kết cấu gỗ
- Chương 5: Định mức vật liệu dùng trong gia công và sản xuất kim loại
- Chương 6: Định mức nguyên vật liệu dùng trong công tác thi công nổ mìn phá đá xây dựng công trình
- Chương 7: Định mức nguyên vật liệu dùng trong thi công làm mặt đường bộ
- Chương 8: Định mức vật liệu trong thi công đường sắt
- Chương 9: Định mức vật liệu dùng để bảo ôn
- Chương 10: Định mức vật liệu dùng các công tác khác.
Phần II: Định mức hao hụt vật liệu qua các khu
- Nhóm 1: Định mức hao hụt vật liệu trong thi công xây dựng
- Nhóm 2: Định mức hao hụt khi sử dụng vữa bê tông
- Nhóm 3: Định mức hao hụt nguyên vật liệu trong khâu trung chuyển hàng hóa
- Nhóm 4: Định mức hao hụt nguyên vật liệu trong gia công
- Nhóm 5: Định mức hao hụt nguyên vật liệu trong việc vận chuyển ra ngoài công trình và lưu kho.
Phần 3: Phụ lục
Phụ lục trọng lượng của một đơn vị vật liệu, gồm 2 nhóm vật liệu:
- Nhóm vật liệu phi kim loại
- Nhóm vật liệu kim loại
Phạm vi áp dụng
- Quản lý vật tư xây dựng công trình và tính giá các loại vật liệu xây dựng cho công trình.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng, định mức vật tư còn có thuyết minh hướng dẫn áp dụng và tính toán cụ thể hao phí vật liệu sao cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng loại công trình trong công tác xây dựng.
Định mức cấp phối bê tông 1784
- Định mức cấp phối bê tông 1784 cho khối lượng vật liệu tính trên 1m3 vữa bê tông dùng để lập định mức dự toán, quản lý vật tư cho các doanh nghiệp xây dựng.
- Số lượng vật liệu trong định mức cấp phối bê tông 1784 chưa tính đến hao hụt ở các khâu: vận chuyển, thi công và bảo quản và độ dôi của cát.
- Trong thi công cần phải căn cứ vào tính chất loại vật liệu, điều kiện thi công cụ thể để đưa ra các tính toán những thí nghiệm nhằm xác định lượng vữa bê tông phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật thi công cho công trình.
- Đối với các định mức có quy định về thành phần phụ gia thì việc sử dụng là bắt buộc. Tỷ lệ % lượng phụ gia sử dụng được giới hạn như sau:
-
- Phụ gia dẻo hóa: Tỷ lệ 6% khối lượng xi măng ghi trong bảng định mức.
- Phụ gia siêu dẻo: tương tự tỷ lệ không vượt quá 15%
Bảng tính định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông độ sụt 2-4 cm
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 244 | 293 | 314 | 390 | 450 |
2% | Cát vàng | 0.498 | 0.479 | 0.461 | 0.438 | 0.406 |
5% | Đá dăm 0,5×1 | 0.856 | 0.846 | 0.835 | 0.829 | 0.816 |
0% | Nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 |
Bảng 1 – bảng cấp phối đá mi độ sụt 2 đến 4 cm
Hao hụt | Đá 1×2 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 231 | 278 | 324 | 370 | 421 |
2% | Cát vàng | 0.483 | 0.483 | 0.466 | 0.448 | 0.424 |
4% | Đá dăm 1×2 | 0.868 | 0.857 | 0.847 | 0.838 | 0.827 |
0% | Nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 189 |
Bảng 2 – bảng cấp phối đá 1×2 theo mác 150 đến 350
Hao hụt | Đá 2X4 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 219 | 263 | 306 | 350 | 394 |
2% | Cát vàng | 0.501 | 0.486 | 0.47 | 0.455 | 0.351 |
2.5% | Đá dăm 2×4 | 0.88 | 0.869 | 0.86 | 0.849 | 0.843 |
0% | Nước | 175 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Bảng 3 – bảng định mức cấp phối đá 2×4
Hao hụt | Đá 4×6 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 206 | 248 | 289 | 330 | 371 |
2% | Cát vàng | 0.503 | 0.489 | 0.476 | 0.459 | 0.441 |
1.5% | Đá dăm 4×6 | 0.892 | 0.882 | 0.87 | 0.864 | 0.854 |
0% | Nước | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Bảng 4 – Bảng định mức cấp phối cho đá 4×6
Bảng tính định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông độ sụt 6-8 cm
Hao hụt | Đá 0,5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 256 | 308 | 359 | 412 | 479 | 483 |
2% | Cát vàng | 0.481 | 0.462 | 0.44 | 0.414 | 0.357 | 0.402 |
5% | Đá dăm 0,5×1 | 0.847 | 0.834 | 0.827 | 0.819 | 0.806 | 0.813 |
0% | nước | 205 | 205 | 205 | 205 | 213 | 193 |
Bảng định mức cấp phối vữa bê tông đá mi (đột sụt 6 – 8 cm)
Hao hụt | Đá 1×2 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 244 | 293 | 341 | 390 | 450 | 453 |
2% | Cát vàng | 0.485 | 0.466 | 0.447 | 0.427 | 0.392 | 0.416 |
4% | Đá dăm 1×2 | 0.857 | 0.847 | 0.838 | 0.829 | 0.818 | 0.828 |
0% | nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 | 181 |
Bảng định mức cấp phối bê tông đá 1×2 (độ sụt 6,8 cm)
Hao hụt | Đá 2×4 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 231 | 278 | 324 | 370 | 421 | 423 |
2% | Cát vàng | 0.486 | 0.468 | 0.452 | 0.433 | 0.41 | 0.432 |
2.5% | Đá dăm 2×4 | 0.869 | 0.86 | 0.849 | 0.841 | 0.83 | 0.84 |
0% | nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 187 | 169 |
Bảng cấp phối vữa bê tông đá 2×4
Hao hụt | Đá 4×6 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 219 | 263 | 306 | 350 | 394 | 450 |
2% | Cát vàng | 0.488 | 0.473 | 0.458 | 0.441 | 0.422 | 0.393 |
1.5% | Đá dăm 4×6 | 0.882 | 0.871 | 0.86 | 0.851 | 0.844 | 0.832 |
0% | nước | 175 | 175 | 175 | 175 | 175 | 180 |
Bảng tra định mức cấp phối đá 4×6
Bảng tính định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông độ sụt 14-17 cm
Hao hụt | Đá 0,5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 256 | 308 | 358 | 412 | 439 | 503 |
2% | Cát vàng | 0.527 | 0.506 | 0.483 | 0.457 | 0.461 | 0.423 |
5% | Đá dăm 0,5×1 | 0.799 | 0.789 | 0.783 | 0.774 | 0.774 | 0.764 |
0% | nước | 205 | 205 | 205 | 206 | 195 | 201 |
Bảng cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa bê tông đá 0.5×1 (độ sụt 14 đến 17 cm)
Hao hụt | Đá 1×2 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 245 | 294 | 343 | 392 | 450 | 475 |
2% | Cát vàng | 0.531 | 0.512 | 0.491 | 0.468 | 0.439 | 0.439 |
4% | Đá dăm 1×2 | 0.809 | 0.8 | 0.79 | 0.785 | 0.774 | 0.774 |
0% | nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 | 190 |
Bảng tra cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa bê tông đá 1×2 (độ sụt 14 đến 17 cm)
Hao hụt | Đá 2×4 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 233 | 281 | 327 | 374 | 425 | 450 |
2% | Cát vàng | 0.531 | 0.512 | 0.495 | 0.475 | 0.45 | 0.45 |
2.5% | Đá dăm 2×4 | 0.821 | 0.811 | 0.802 | 0.794 | 0.78 | 0.786 |
0% | Nước | 186 | 186 | 186 | 186 | 188 | 180 |
Bảng tra định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa bê tông đá 2×4 (độ sụt 14 đến 17 cm)
Hao hụt | Đá 4×6 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 | Mác 150 |
1% | Xi măng PCB40 | 222 | 267 | 312 | 356 | 400 | 450 |
2% | Cát vàng | 0.535 | 0.517 | 0.497 | 0.481 | 0.463 | 0.437 |
1.5% | Đá dăm 4×6 | 0.829 | 0.821 | 0.814 | 0.804 | 0.796 | 0.788 |
0% | nước | 177 | 177 | 177 | 177 | 177 | 181 |
Cấp phối vật liệu cho 1 khối vữa bê tông đá 4×6 (độ sụt 14 đến 17 cm)
Định mức cấp phối vật liệu các vữa bê tông khác
Chỉ số | Bê tông chống thấm nước | Bê tông cát mịn | Bê tông chịu uốn | Bê tông co ngót |
Mác áp dụng | M150-B2, M200-B4, M250-B6, MB300-B8, M400-B10 | từ M300 trở xuống | 150/25; 200/30; 250/35; 300/40; 350/45 | các loại mác bữa |
Loại xi măng sử dụng | PCB 30 và PCB 40 | |||
Lượng xi măng tăng thêm | 5% | 5% | ||
Lượng xi cát tăng thêm | 12% | tương ứng với lượng xi măng tăng và phụ gia pha thêm | ||
Lượng đá giảm | tương ứng với lượng xi măng và cát thêm | tùy vào độ sụt của bê tông (6% lượng xi măng) |
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp cho bạn để bạn có thể hiểu rõ hơn về định mức cấp phối bê tông 1784. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi-Công ty Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC, một trong những đơn vị cung cấp VLXD uy tín, chất lượng, giá rẻ cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay. Đặc biệt các sản phẩm mua đá xây dựng giá rẻ số 1 thị trường, nhiều ưu đãi vô cùng hấp dẫn.
Cần tư vấn thêm, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi
Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC
- Địa chỉ: 42A Cống Lỡ, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: catdaxaydungcmc.com
- Google my bussiness: https://vlxd-sai-gon.business.site/