Lu lèn là gì? Hệ số lu lèn là gì? Hệ số lu lèn đá 0x4 như thế nào? Cách tính hệ số lu lèn trong xây dựng? Hệ số đầm chặt đá 0x4 có gì đặc biệt?. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời cho mình, liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ 24h.
Nghe đến lu lèn bạn có hình dung được lu lèn nghĩa là gì?
Tìm hiểu thêm về đá xây dựng chi tiết nhất tại đây: giá đá xây dựng và những thông tin cần thiết nhất bạn nên biết trước khi quyết định mua đá xây dựng công trình
Stt | Sản phẩm | Hệ số lu lèn |
1 | Đá dăm | 1.3 |
2 | Đất đồi | 1.42 |
3 | Đá cấp phối 0x4 | 1.319 |
4 | CPĐD 0.075-50mm | 1.42 |
5 | Cát đen | 1.22 |
6 | BTN | 1.25-1.35 |
Hệ số lu lèn đá 0x4 (K) nói riêng và các loại đá xây dựng khác nói chung cũng được tính theo công thức sau:
Krải = CĐrải– CĐmbCĐlu– CĐmb
Trong đó:
Ngoài đá 0x4, loại công tác lu lèn này vẫn có thể áp dụng cho tất cả các loại đá khác ngày nay, công tác lu lèn đá 0x4 thường sẽ được diễn ra như sau:
Báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay:
Đây là hệ số thể hiện độ ổn định của nền móng công trình, đóng vai trò quan trọng trong thi công làm mặt đường, các công trình dân dụng. Thông thường sẽ sử dụng các loại máy đầm chuyên dụng để tạo độ nén chặt cho lớp vật liệu cần thi công
Được chia thành 2 loại cơ bản sau:
Loại đầm nén này chỉ chuyên sử dụng chày đầm loại 2,5kg, với chiều cao rơi của máy là 305mm để đầm mẫu.
Loại đầm nén này chuyên sử dụng chày đầm loại 4,54kg với chiều cao rơi của máy là 457mm để đầm mẫu.
Người ta dựa vào kích cỡ hạt danh định mà phân loại cối sử dụng khi đầm 2 phương pháp trên là A và D. Tương ứng sẽ có 4 phương pháp được ký hiệu như sau: IA, IIA, ID, IID.
Bảng các thông số kỹ thuật 4 phương pháp đầm nén
Stt | Thông số kỹ thuật | Phương pháp đầm nén | |||
Đầm nén tiêu chuẩn | Đầm nén cải tiến | ||||
Phương pháp I | Phương pháp II | ||||
Cối nhỏ | Cối lớn | Cối nhỏ | Cối lớn | ||
1 | Ký hiệu | IA | ID | IIA | IID |
2 | Đường kính trong của cối đầm | 101,6 | 152,4 | 101,6 | 152,4 |
3 | Chiều cao cối đầm | 116,43 | |||
4 | Cỡ hạt lớn nhất khi đầm | 4,75 | 19,0 | 4,75 | 19,0 |
5 | Số lớp đầm | 3 | 3 | 5 | 5 |
6 | Số chày đầm/lớp | 25 | 56 | 25 | 56 |
7 | Khối lượng mẫu xác định độ ẩm | 100 | 500 | 100 | 500 |
Cần thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật để quá trình lu lèn hay đầm nén để tính được hệ số lu lèn đá 0x4 được diễn ra thuận lợi.
Được chia thành 2 loại cơ bản dựa vào chỉ số đường kính:
Stt | Loại cối đầm, khuôn đầm | Đặc điểm | ||
Đường kính trong (mm) | Chiều cao (mm) | Thể tích (cm3) | ||
1 | Cối đầm loại nhỏ | 101,60,41 | 101,60,13 | 9438 |
2 | Cối đầm loại lớn | 152,40,66 | 116,430,13 | 212421 |
Loại cối đầm, khuôn đầm | Đặc điểm | ||
Khối lượng (kg) | Chiều cao (mm) | ||
Chày đầm thủ công | Chày dầm tiêu chuẩn | 2,4950,009 | 3052 |
Chày dầm cải tiến | 4,5360,009 | 4572 | |
Chày đầm cơ khí | Đặc tính | ||
|
Stt | Chỉ tiêu kiểm tra | Giới hạn cho phép | Mật độ kiểm tra | |
Móng dưới | Móng trên | |||
1 | Cao độ | – 10 mm | – 5 mm | Cứ 40 – 50 m với đoạn tuyến thẳng, 20 – 25m với đoạn tuyến cong bằng hoặc cong đứng đo một trắc ngang. |
2 | Độ dốc ngang | ± 0,5% | ± 0,3% | |
3 | Chiều dày | ± 10 mm | ± 5 mm | |
4 | Bề rộng | – 50 mm | – 50 mm | |
5 | Độ bằng phẳng: khe hở lớn nhất dưới thước 3m | £ 10 mm | £ 5 mm | Cứ 100m đo tại một vị trí. |
Như vậy, việc tính hệ số lu lèn đá 0x4 hay hệ số đầm chặt là giai đoạn quan trọng trong thi công xây dựng ngày nay. Nó mang đến lợi ích nhất định trong việc tính toán lưu lượng lu và chi phí cần cải thiện để đảm bảo chất lượng thi công. Nếu bạn còn gặp bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline của chúng tôi.
Công ty Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC là địa điểm cung cấp đá chẻ 20×20, đá chẻ 5×20, đá chẻ 15×20, đá chẻ 20×20, đá chẻ 30×60,… uy tín, chất lượng tại TpHCM.
Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC