Loại bê tông nào chuyên sử dụng trong lĩnh vực thủy lợi? Trong số này, bê tông thủy công là loại bê tông gì? Được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn nào? Bê tông thủy công gồm những loại bê tông gì?. Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây.
Bê tông thủy công trên thực tế là hỗn hợp bê tông qua một khoảng thời gian cấp phối đã hoàn toàn đông cứng, đạt độ bền chắc nhất định. Được xem như một loại đá nhân tạo được sản xuất bằng cách đúc thành khuôn, khối bê tông theo thời gian sẽ đạt độ rắn nhất định.
Bê tông thủy công thuộc loại bê tông nặng thông thường, thường được dùng trong xây dựng những công trình ngành thủy lợi, hoặc thi công những bộ phận cho các công trình trong và ngoài nước.
Tìm hiểu về đá xây dựng và các loại đá đổ bê tông hiện nay tại đây: Giá đá xây dựng đổ bê tông mới nhất hiện nay
Có thể nói, hỗn hợp bê tông và hỗn hợp bê tông thủy công là như nhau, đều được cấp phối từ xi măng, cát, đá dăm hoặc sỏi, nước cùng một số chất phụ gia khác. Tồn tại ở dạng dẻo dùng trong thủy lợi.
Mặc dù có nét tương đồng với bê tông truyền thống nhưng tỷ lệ thành phần bên trong bê tông thủy công lại khác. Còn tùy thuộc vào mục đích sử dụng, loại thi công,… mà các nhà sản xuất sẽ nhào trộn hỗn hợp theo tỷ lệ khác nhau.
Trong xây dựng, bê tông thủy công có 4 nhóm chính, trong đó mỗi loại được phân thành những loại bê tông riêng biệt: Dựa theo kích thước và kết cấu; dựa theo khả năng chịu áp lực trong nước; phân loại theo vị trí so với mực nước và phân loại theo vị trí công trình sử dụng.
Bao gồm 2 loại: bê tông khối lớn và bê tông khối có kích cỡ vừa và nhỏ
Báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay:
Bao gồm 2 loại: loại chịu được và loại không chịu được
Bao gồm 3 loại: loại nằm trong nước, loại ở vùng đất thay đổi và loại ở trên khô. Nhờ vào khả năng chống xói mòn và chịu được áp lực của nước
Bao gồm 2 loại: loại thi công mặt ngoài và mặt trong.
Bê tông thủy công với đặc điểm vượt trội cùng đặc tính chống nước cực kỳ ưu việt, ngày nay được ứng dụng rất đa dạng vào các công trình, đặc biệt là các công trình thủy lợi.
Vậy khi cấp phối bê tông thủy công chúng ta nên tuân thủ những tiêu chuẩn nào trong xây dựng? Cùng tìm hiểu ngay sau đây:
Bao gồm yêu cầu về độ bền cũng như yêu cầu về độ chống thấm nước của bê tông thủy công khi tiếp xúc với nước:
Yêu cầu độ bền | Yêu cầu độ chống thấm nước |
Bê tông nằm ở dưới nước, dưới đất hay nằm ở vùng mực nước thay đổi yêu cầu tính bền | Được xác định bằng áp lực nước tối đa tác dụng lên tổ mẫu |
Chống được tác dụng ăn mòn từ môi trường xung quanh | Tổ mẫu gồm 6 mẫu ở độ tuổi 28 ngày đạt 4/6 mẫu |
Đối với bê tông ở môi trường biển, cần tuân thủ đến các tiêu chuẩn riêng biệt | Độ chống thấm nước của bê tông thủy công được đặc trưng bở mác chống thấm (W) |
Xác định tính chống ăn mòn tuân theo tiêu chuẩn TCVN 3993 – 85 và TCVN 3994 – 85 | Mác chống thấm được xác định theo đặc điểm kết cấu và cột nước tác dụng lên kết cấu công trình. |
Stt | Loại kết cấu bê tông và bê tông cốt thép | Độ cứng, (s) | Độ sụt (cm) | |||
Cát trung bình và lớn | Cát nhỏ | |||||
Phụ gia giảm nước | Phụ gia giảm nước | |||||
Không | Có | Không | Có | |||
1 | Bê tông khối lớn và kết cấu bê tông cốt thép có hàm lượng thép < 0,5%. | 7-11 | 2-4 | 1-3 | 1-3 | 1-2 |
2 | Kết cấu bê tông ít cốt thép có hàm lượng thép từ 0,5- 1% | 5-7 | 4-8 | 3-6 | 3-6 | 2-5 |
3 | Kết cấu bê tông cốt thép có hàm lượng thép > 1%. | 3-5 | 8-14 | 6-10 | 6-10 | 5-8 |
Tạp chất | Bê tông ở vùng mực nước biến đổi | Bê tông ở dưới nước và bên trong công trình | Bê tông ở trên mặt nước |
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng hạt | 0 | 0 | 0 |
Hàm lượng bùn, bụi, sét được, tính bằng % khối lượng mẫu cát | < 1 | < 2 | < 3 |
Hàm lượng sét, tính bằng % khối lượng mẫu cát | < 0,5 | < 1 | < 2 |
Tạp chất hữu cơ | Màu dung dịch không thẫm hơn màu chuẩn | ||
Các hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi ra SO3), tính bằng % khối lượng mẫu cát | < 1 | < 1 | < 1 |
Đá Opal và các biến thể vô định hình khác của silic oxit | Thông qua thí nghiệm xác định khả năng phản ứng kiềm – silic | ||
Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng mẫu cát | < 1 | < 1 | < 1 |
Hàm lượng tạp chất | Bê tông ở vùng mực nước thay đổi và bê tông ở trên vùng mực nước thay đổi | Bê tông ở dưới nước thường xuyên và bê tông ở bên trong công trình |
Hàm lượng bùn, bụi, sét, % theo khối lượng | < 1 | < 2 |
Tạp chất hữu cơ | Không thẫm hơn màu chuẩn khi thí nghiệm | |
Hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi ra SO3), % khối lượng | < 0,5 | < 0,5 |
Hàm lượng silic vô định hình, mmol/1000ml NaOH | < 50 | < 50 |
Mác chống thấm | Áp lực nước tối đa (daN/cm2) |
W-2 | ≥ 2 |
W-4 | ≥ 4 |
W -6 | ≥ 6 |
W-8 | ≥ 8 |
W-10 | ≥ 10 |
W-12 | ≥ 12 |
Để hiểu được bê tông thủy công là gì bạn nên hiểu bản chất cơ bản của nó cũng như những ứng dụng vào đời sống thực tế ngày nay. Bài viết trên đây đã tóm tắt những nội dung chính liên quan đến bê tông thủy lực, một dòng sản phẩm cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực thủy lợi. Để tìm hiểu thêm các thông tin khác liên quan đến VLXD cũng như dòng bê tông xây dựng hiện nay mời bạn truy cập nhanh trang web của chúng tôi: catdaxaydungcmc.comn để biết thêm thông tin chi tiết.