Bạn đang cần nguồn đá dăm nước để thi công, bạn đang phân phân không biết cách phân biệt đá dăm nước và đá dăm tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn, thi công lớp kết cấu áo đường đá dăm nước là gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin mà bạn cần.
Liên hệ ngay với catdaxaydungcmc.com đơn vị cung ứng nguồn đá dăm nước chất lượng, giá rẻ, uy tín tại TpHCM.
Đây là loại đá xây dựng có kích thước tiêu chuẩn 4x6cm có tên gọi khác là đá dăm tiêu chuẩn 4×6. Ngoài ra trong xây dựng người ta hay nhắc đến đá dăm Macadam, thực chất chính là tên gọi của đá dăm tiêu chuẩn ngày nay. Tương tự như đá dăm nước đá dăm tiêu chuẩn có thể chịu được ngoại lực cao, đồ bên cực kỳ tốt và được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng.
Chuyên sử dụng trong xây dựng chuyên dùng để triển khai các công trình sau:
Đá dăm nước hay đá dăm tiêu chuẩn là tên gọi chung của loại mặt đường đá dăm là loại mặt đường được cấp phối theo nguyên lý đá chèn đá.
Báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay:
Vật liệu làm lớp đá dăm nước bao gồm:
Stt | Vật liệu | Đặc điểm |
1 | Cốt liệu thô | Phải dùng nguồn đá dăm tự nhiên, đá núi, không sử đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét,…Đặc biệt có kích thước đồng đều sạch, không lẫn bùn đất. |
2 | Các vật liệu chèn | Lấp kín các khe hở của các cốt liệu thô trong quá trình thi công. Dùng đá nhỏ hoặc sỏi cuội để chèn, giới hạn chảy, chỉ số dẻo, tỷ lệ lọt sàng lần lượt là 20, 6, 0,075mm |
3 | Các loại vật liệu kết dính | Dùng bột đá được nghiền từ cacbonat, kích cỡ hạt 0,425mm, chỉ số dẻo 4-8 |
4 | Nước | Phải sạch, không lẫn tạp chất, bụi bẩn, cỏ hay rác,…Lượng nước tiêu chuẩn 8 – 10 lít/m2 tùy môi trường |
Stt | Chỉ tiêu cơ lý | Quy định | Phương pháp thử | ||
Lớp mặt | Lớp móng trên | Lớp móng dưới | |||
1 | Cường độ nén của đá gốc, Mpa | ||||
Đá macma, biến chất | ≥ 100 | ≥ 80 | ≥ 80 | TCVN 7572-10:2006 | |
Đá trầm tích | ≥ 80 | ≥ 60 | ≥ 60 | ||
2 | Độ hao mòn khi va đập trong máy Los Angeles (%) | ≤ 28 | ≤ 35 | ≤ 40 | TCVN 7572-12:2006 |
3 | Lượng hạt thoi dẹt (%) | ≤ 15 | ≤ 15 | ≤ 20 | TCVN 7572-13:2006 |
4 | Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa (%) | ≤ 10 | ≤ 15 | ≤ 15 | TCVN 7572-17:2006 |
5 | Hàm lượng chung bụi, bùn sét (%) | ≤ 2 | ≤ 2 | ≤ 2 | TCVN 7572-8:2006 |
Là loại thi công mặt đường trong xây dựng bằng cách sử dụng đá dăm cùng một số thành phần khác để thi công, mặt khác trong quá trình này có tưới nước nên được gọi là đá dăm nước.
Được thực hiện theo nguyên lý đá chèn đá, nguyên lý này thực chất là sau khi rải một lớp đá dăm có kích cỡ hạt đều nhau thành từng lớp sau đó tiếp tục chèn thêm vào đó một lớp đá nhỏ khác và tiến hành lu lèn đầm chặt cho mặt đường tạo độ bền chặt và độ cứng nhất định.
Cốt liệu thô dùng để thi công là loại đá dăm hoặc sỏi cuội kích cỡ hạt danh định tương đối đồng đều, được tiến hành rải thành từng lớp và chèn các loại đá nhỏ và tiến hành lu lèn.
Đến đây tính ma sát được hình thành làm các viên đá chèn móc vào nhau tạo mức cường độ nhất định, nếu sử dụng cốt liệu thô là sỏi cuội nhất định phải dùng bột đá làm chất kết dính các nguyên liệu lại với nhau. Nước được đổ sau cùng để tạo liên kết.
Để biết thêm thông tin về các loại VLXD khác quý khách có thể truy cập nhanh vào website: catdaxaydungcmc.vn để tham khảo thêm những kiên thức khác liên quan đến lĩnh vực xây dựng ngày nay hoặc cập nhật nhanh những sản phẩm đang hot trên thị trường mà chúng tôi trực tiếp kinh doanh.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu quý khách có nhu cầu mua đá dăm nước chất lượng, giá rẻ, uy tín, chất lượng tại TpHCM.
Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC